CÁCH NÓI VỀ THỜI GIAN P1



 1. Cách đọc thời gian:

Một ngày có 24 giờ, chúng ta có các cách đọc giờ dựa theo buổi (sáng/ chiều – 12 tiếng) hoặc theo chu kỳ 24 tiếng (hay còn được gọi là giờ quân đội).

- Cách đọc thời gian theo chu kỳ 24 tiếng:

Cách đọc này thường không phổ biến do chỉ dùng trong quân đội.

Ta đọc từ 00:00 (zero hour) 

 đến 23:59 (twenty-three fifty-nine (hours)) 

Một số ví dụ khác:

08:00 (eight hundred hours/ zero-eight hundred (hours)): 8 giờ sáng 

23:00 (twenty-three hundred hours): 23 giờ (= 11 giờ đêm) 

21:15 (twenty-one fifteen (hours)): 21:15 (= 9:15 tối) 

- Cách đọc thời gian theo buổi:

Buổi sáng (12 tiếng): a.m/ AM (viết tắt của từ Latin "ante meridiem" ~ "before noon"), được tính từ 12 giờ đêm (12 a.m) đến 11.59 giờ trưa (11.59 a.m)

Buổi chiều (12 tiếng): p.m/ PM (viết tắt của từ Latin "post meridiem" ~ "after noon"), được tính từ 12 giờ trưa (12 p.m) đến 11.59 giờ đêm (11.59 p.m).

Với thời gian trên đồng hồ gồm 12 tiếng. Ta đọc giờ theo các cách sau:

+ Giờ chẵn: số giờ + o'clock: 1 o'clock, 2 o'clock …. 12 o'clock (1 giờ, 2 giờ, .... 12 giờ).

Chúng ta cùng xét bảng giờ trên đồng hồ nhé:

WordAudioPicture

One o'clock
/wʌn əˈklɑːk/
một giờ

Two o'clock
/tuː əˈklɑːk/
hai giờ


Three o'clock
/θriː əˈklɑːk/
ba giờ

Four o'clock
/fɔːr əˈklɑːk/
bốn giờ
Five o'clock
/faɪv əˈklɑːk/
năm giờ
Six o'clock
/sɪks əˈklɑːk/
sáu giờ
Seven o'clock
/ˈsevn əˈklɑːk/
bảy giờ
Eight o'clock
/eɪt əˈklɑːk/
tám giờ
Nine o'clock
/naɪn əˈklɑːk/
chín giờ
Ten o'clock
/ten əˈklɑːk/
mười giờ
Eleven o'clock
/ɪˈlevn əˈklɑːk/
mười một giờ
Twelve o'clock
/twelv əˈklɑːk/
mười hai giờ

+ Giờ hơn: số phút + past + số giờ = số giờ + số phút

Ví dụ:

  1:06 = six past one (một giờ sáu phút)= one oh six (một giờ không sáu) (*)

  2:10 = ten past two (hai giờ mười phút) = two ten (hai giờ mười)

  3:15 = a quarter past three (ba giờ mười lăm) = three fifteen (ba giờ mười lăm) (**)

  5:30 = half past five (năm rưỡi) = five thirty (năm giờ ba mươi)  (***)

+ Giờ kém: số phút + to + số giờ/ số giờ + số phút

Ví dụ:

  4:50 = ten to five (năm giờ kém mười) = four fifty (bốn giờ năm mươi)

  7:45 = a quarter to eight (tám giờ kém mười lăm) = seven forty-five (bảy giờ bốn lăm)

  9:35 = twenty-five to ten (mười giờ kém hai lăm) = nine thirty-five (chín giờ ba lăm)

Chú thích:

(*) Khi số phút dưới 10, ta đọc giờ: "số giờ + oh + số phút"

(**) 15 minutes = a quarter (mười lăm phút) 

(***) 30 minutes = half an hour (trong khi nói thời gian ta dùng "half past + giờ") (ba mươi phút/ nửa tiếng) 

Ta có thể đọc:

Giờ + AM hoặc Giờ + in the morning. Ví dụ: 5 AM = 5 (o'clock) in the morning (năm giờ sáng) 

Giờ + PM hoặc Giờ + in the afternoon/ in the evening.

Ví dụ: 4 PM = 4 in the afternoon (bốn giờ chiều) 

         10 PM = 10 in the evening (mười giờ tối) 

Câu hỏi thời gian:

* What time is it? (Mấy giờ rồi?)

Trả lời: It's + thời gian. (Ta thêm ABOUT trước thời gian nếu không chắc chắn hoặc không biết chính xác thời gian)

Ví dụ:

- What time is it? 

- It's 9:50 AM. 

- It's 1 o'clock. 

- It's about 11:00 PM. 

* When + trợ động từ + S + V?/ What time + trợ động từ + S + V? (Khi nào thì .../ Mấy giờ thì ...?)

Trả lời: S + V + at + thời gian. (thêm ABOUT trước thời gian nếu không chắc chắn hoặc không biết chính xác thời gian)

Ví dụ:

- When will the show start?/ What time will the show start? 

- It will start at 7:30 in the evening. 

- It will start at about 7 p.m. 


GAME LUYỆN TẬP:









Write the time in 2 ways:

Ex: 6:10 – It’s six ten. – It’s ten pass six.

1) 5: 15

2) 5:30

3) 6: 24

4) 6: 45

5) 7: 05

6) 8: 29

7) 13: 38

8) 14: 50

9) 19: 10

10) 21: 40

Translate into English:

1) Bây giờ là mấy giờ? – Bây giờ là 8 giờ đúng.

....................................................................................

2) Bạn đi học lúc mấy giờ? – Tớ đi học lúc 6 giờ 45.

....................................................................................

3) Cô ấy xem tivi lúc 7 giờ tối.

....................................................................................

4) Cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 30 tối.

....................................................................................

5) Họ chơi đá bóng vào buổi chiều.

....................................................................................

6) Bạn đã ở đâu vào ngày hôm qua? – Tớ đã ở sở thú.

....................................................................................

7) Bạn đã làm gì vào sáng chủ nhật tuần trước? - Tớ đã tưới nước cho những bông hoa ở trong vườn.

....................................................................................

8) Linda ăn sáng lúc 6 giờ 30.

....................................................................................

9) Mẹ tôi thức dậy sớm vào buổi sáng.

....................................................................................

10) Bố bạn đi làm lúc mấy giờ? – Ông ấy đi làm lúc 7 giờ 10.

....................................................................................

11) Bạn làm gì vào buổi chiều? – Tớ làm bài tập của tớ.

ĐẶT CÂU HỎI VỚI WHEN VÀ  WHAT TIME 

SAU ĐÓ TRẢ LỜI

VÍ DỤ:

What time do you have breakfast?  (Bạn ăn sáng lúc mấy giờ?)
I have breakfast at a quarter to seven.  (Mình ăn sáng lúc 7h kém 15.)
What time does she go to bed?  (Cô ấy đi ngủ lúc mấy giờ?)
She goes to bed at twenty-five past nine.  (Cô ấy đi ngủ lúc 9h25.)
When does the film start? ( Bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ?
The film starts at twenty hundred hours ( Bộ phim bắt đầu vào lúc 20h)




Nhận xét

Bài đăng phổ biến

TỔNG HỢP CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CĂN BẢN

PHIÊN ÂM IPA

LET'S TALK 1 - UNIT 1

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

DATES AND MONTHS P1

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN